(1)Vảy natri fulvat được làm từ than non hoặc than nâu có hoạt tính cao. Có khả năng chống nước cứng cao, khả năng chống kết bông. Chủ yếu dùng làm thức ăn chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
(2) Vì có chứa muối axit fulvic bên trong sản phẩm nên người dân trên thị trường còn gọi là humic fulvic và sản phẩm này có hiệu suất tốt hơn natri humate.
Ứng dụng trong phân bón nước: Axit humic fulvic là một axit hữu cơ yếu bao gồm cacbon, hydro, oxy, nitơ và các nguyên tố khác, có tác dụng bổ sung nguồn cacbon cho nước.
(3) Làm sạch chất lượng nước: Natri fulvat có cấu trúc phức tạp và nhiều nhóm chức năng, có khả năng hấp phụ mạnh.
Che bóng vật lý: Sau khi thi công, nước sẽ chuyển sang màu nước tương, có thể chặn một phần ánh sáng mặt trời chiếu xuống lớp dưới cùng, từ đó ngăn ngừa rêu phát triển.
(4) Nuôi cỏ và bảo vệ cỏ: sản phẩm này là chất dinh dưỡng tốt, có thể nuôi và bảo vệ cỏ. Chelate các ion kim loại nặng: axit fulvic trong natri fulvat phản ứng với các ion kim loại nặng trong nước để giảm độc tính của kim loại nặng.
Mục | KẾT QUẢ |
Vẻ bề ngoài | Vảy đen |
Độ hòa tan trong nước | 100% |
Axit Humic (dạng khô) | 60,0% phút |
Axit Fulvic (dạng khô) | 15,0% phút |
Độ ẩm | Tối đa 15,0% |
Kích thước hạt | Mảnh 2-4mm |
PH | 9-10 |
Bưu kiện:25 kg/bao hoặc theo yêu cầu của bạn.
Kho:Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Điều hànhTiêu chuẩn:Tiêu chuẩn quốc tế.